HỆ THỐNG TIẾP NHẬN, TRẢ LỜI PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP


  • Lĩnh vực: Lao động Thương binh và Xã hội
  •   
  •  
Ngày gửi: 19/03/2020
Nội dung: Tôi có sổ bảo hiểm số 3496032207.
Vấn đề 1: Thời gian đóng bảo hiểm bắt buộc là 22 năm 5 tháng (tính đến 22/5/2017) do bảo hiểm Thanh Khê xác nhận ngày 19/5/2018.
Tôi bắt đầu ký hợp đồng lao động làm việc tại Công ty KSTLTD QNDN  tháng 5/1994 đến 2/1995. Từ tháng 3/1995 đến 2/1996 đi NVQS. Xuất ngũ và về từ 3/1995 đến 6/1996 hợp đông lại tại Công ty KSTLTD QNDN. Và Từ tháng 6/1996 đến nay 3/2020 chuyển cơ quan và ký hợp đồng lao động dài hạn tại CTy CP Tư vấn XDCT GT5.
Hiện tại Công ty CP Tư vấn XDCT GT 5 xác nhận số ngày nghỉ phép chế độ BHXH là 12 ngày/ năm + 4 ngày thời thâm niên (5 năm thêm 1 ngày) như vậy là đúng chưa? Kính nhờ cơ quan BHXH kiểm tra giúp tôi cách xác nhận như vậy là đúng không? Vì theo tôi năm nay là năm 2020, thời gian công tác của tôi phải là 26 năm thì số ngày nghỉ phép BHXH phải là 12 ngày + 26 năm/5 = 17 ngày. Rất mong Cơ BHXH giải thích giúp tôi. 
Vấn đề 2: Tôi tốt nghiệp đại học ngành nghề địa chất và đang hợp đồng tại Cty theo đúng ngành nghề độc hại nhà nước qui định. Vậy khi tính tuổi hưu có được xác định thành ngành nghề đọc hại đúng quy định của nhà nước hay chỉ đối với trường hợp Công nhân thôi?
Mong sớm nhận được giải thích. Chân thành cảm ơn
Người gửi: Phan Quang Tiến   Địa chỉ: 10 đồng bài 2, Hòa Khánh Nam
Đơn vị trả lời: Bảo hiểm xã hội

Trả lời vấn đề 1:

Vấn đề Bạn hỏi không thuộc phạm vi giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội. Bạn có thể tham khảo quy định về chế độ này tại Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13, Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn vệ sinh lao động.

 

Trả lời vấn đề 2:

Theo quy định, hiện nay Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đã được ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH.

Các nghề, công việc không thuộc danh mục ban hành kèm theo các văn bản nêu trên thì không thuộc Danh mục nghề, công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Đề nghị Bạn kiểm tra lại chức danh ghi trên Hợp đồng lao động để xác định mình có thuộc đối tượng làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hay không.

Trân trọng!