HỆ THỐNG TIẾP NHẬN, TRẢ LỜI PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP


  • Lĩnh vực: Lĩnh vực khác
  •   
  •  
Ngày gửi: 27/09/2018
Nội dung:  Tôi có địa chỉ thường trú tại TP Tuy Hoà - Phú Yên. Nhưng vì lý do công việc nên hiện tại đang làm việc tại TP Đà Nẵng. Hiện tại tôi đã đăng ký tạm trú từ năm 2017 và thời hạn sổ tạm trú đến 04/2019.
Vì nhu cầu công việc và đi lại, nên tôi muốn xin làm hộ chiếu.
Vì vậy , tôi muốn biết hiện tại tôi có thể xin cấp hộ chiếu tại Đà Nẵng được không ? Và đến đâu để nộp hồ sơ? Thủ tục hồ sơ bao gồm những giấy tờ gì? Nếu cần có thể xin hỗ trợ điện thoại tư vấn được không .
Xin cảm ơn!
Người gửi: Đỗ Thị Kim Qui   Địa chỉ: Tổ 81- Phường Mỹ An- Quận Ngũ Hành Sơn- TP Đà Nẵng
Đơn vị trả lời: Công an Tp

Trường hợp của bạn vẫn có thể cấp hộ chiếu Phổ thông tại thành phố Đà Nẵng nếu bạn có sổ tạm trú dài hạn tại Đà Nẵng, địa chỉ : số 78 Lê Lợi, TP Đà Nẵng,

Thủ tục

I. Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông (passport)

1. Tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông ( mẫu X01) 

Lưu ý: Mẫu đơn xin cấp hộ chiếu (Passport) không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nếu người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú tại địa phương, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi

Lưu ý : Thủ tục cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi.

 Trường hợp có trẻ em dưới 14 tuổi đi kèm thì Tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu yêu cầu phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nên phần xác nhận ở cuối trang và đóng dấu giáp lai lên ảnh của từng người.

-  Trường hợp đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu) và 04 ảnh cỡ 3x4 cm.

 -  Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai xin cấp hộ chiếu như trên (mẹ, cha khai và ký tên vào tờ khai); 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh cỡ 4x6 cm.

 -  Trường hợp không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người đỡ đầu (có giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu hoặc mẹ, cha nuôi hợp pháp) khai và ký tên vào tờ khai.

 2. Ảnh làm hộ chiếu: 4 chiếc

Hình hộ chiếu là hình kích thước 4cmx6cm, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng

3. Sổ hộ khẩu của người xin cấp hộ chiếu.

3.1. Trong trường hợp cần thiết người làm hộ chiếu phổ thông cần phải mang sổ hộ khẩu bản gốc hoặc có chứng thực để để đối chiếu. (Đây là tài liệu không bắt buộc theo quy định)

3.2. Sổ tạm trú dài hạn KT3 đối với trường hợp người làm hộ chiếu là người ngoại tỉnh (Không có hộ khẩu thường trú tại địa phương đó nhưng lại nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu lần đầu tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi đăng ký tạm trú).

4. Bản gốc Chứng minh nhân đân của người làm thủ tục xin cấp hộ chiếu.

Khi nộp hồ sơ làm hộ chiếu người xin cấp hộ chiếu phải xuất trình CMND bản gốc để kiểm tra. CMND bản gốc được coi là hợp lệ khi còn thời hạn (cấp không quá 15 năm), không rách nát, số CMND rõ số, không ép dẻo, ép lụa.

II. Những thông tin có liên quan

1. Nơi nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu

Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ xin hộ chiếu Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

2. Thời gian hoàn thành việc xin cấp hộ chiếu không quá 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

3. Nơi nhận và trả kết quả thủ tục cấp hộ chiếu.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố công an tỉnh, thành phố nơi người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Lưu ý: Hiện tại một số địa phương như Hà Nội thành phố Hồ Chí Minh ..... áp dụng hình thức trả hộ chiếu qua dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận địa chỉ của người xin cấp hộ chiếu

Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

4. Lệ phí làm hộ chiếu: 200.000 đồng

5. Cơ sở pháp lý

+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
 
+ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP, ngày 16/10/2015, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. 

+ Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/7/2016 hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam.

Lưu ý: Điều kiện để xuất cảnh ra nước ngoài là người xuất cảnh buộc phải có hộ chiếu. Ngoài hộ chiếu ra thì điều kiện bắt buộc là phải có visa, thị thực. Một số ít quốc gia miễn thị thực visa ngắn ngày cho công dân Việt Nam như các nước trong khối Asian, tuy nhiên đa số các quốc gia khác thì đều yêu cầu nhập cảnh vào nước họ công dân Việt Nam phải có visa. Tại Việt Nam để có được visa nước ngoài một là bạn tự làm thủ tục xin cấp visa hoặc sử dụng dịch vụ làm visa , thị thực.